Hôm nay (19/09/2019) giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng nhẹ trở lại, trong khi đó giá cà phê thế giới trên hai sàn New York và London diễn biến trái chiều nhau. Giá cà phê Robusta trên sàn London kỳ hạn 11/19 tăng nhẹ 6 USD/tấn, hay +0,46% lên mức 1.319 USD/tấn, các kỳ hạn khác cũng tăng nhẹ 5 USD/tấn. Giá cà phê arabica trên sàn New York kỳ hạn 12/19 không thay đổi, vẫn ở mức 100,35 cent/lb, các kỳ hạn khác cũng không thay đổi hoặc giảm nhẹ 0,05 - 0,10 cent/lb. Sáng nay, giá cà phê tại khu vực Tây Nguyên tăng nhẹ trở lại 100 ngàn đồng/tấn, lên mức 32,7 - 33,6 triệu đồng/tấn.
Ảnh minh họa
Chi tiết giá cà phê Việt Nam (19/09) và thế giới (ngày 18/09):
Giá cà phê tại Việt Nam
Giá cà phê Robusta (sàn Liffe - London, Anh) - Nguồn: giacaphe/theice.com
Giá cà phê Arabica (sàn ICE - New York, Mỹ) - Nguồn: giacaphe/theice.com
Chuyên gia Nguyễn Quang Bình (thitruongcaphe.net) nhận định về diễn biến và xu hướng thị trường cà phê:
- Hai sàn kỳ hạn cà phê từ đầu phiên giao dịch trong thế chờ đợi. Sàn arabica có lúc chạm 101.9+1.55 cts/lb nhưng quay đầu. Sàn robusta có đỉnh 1329$ nhưng đóng cửa chỉ 1319$+6$. New York đã làm mất đà London và kéo sàn này xuống. Lượng hợp đồng giao dịch trên cả 2 sàn rất mỏng.
- Tiếp theo tin dự báo sản lượng cà phê Brazil 2019 của Conab, con số chỉnh lại còn chừng 49 triệu bao. Trong đó arabica chừng 34,5 triệu và robusta 14,5 triệu bao. Tuy nhiên, theo nhận định của một số người đã từng đi khảo sát vụ mùa tại Brazil, con số robusta có thể cao hơn nhiều. Đánh giá chung của họ xoay quanh con số từ 55-60 triệu bao cho cả arabica và robusta.
- Xuất khẩu cà phê Bờ Biển Ngà 7 tháng đầu 2019 tăng 42,46% đạt 912.000 bao. Bờ Biển Ngà nguyên là một nước sản xuất và xuất khẩu robusta lớn hơn nhiều so với Việt Nam. Nhưng đầu những năm 1990, xuất khẩu cà phê nước này xuống dần do chiến tranh và bất ổn chính trị.
- Tồn kho đạt chuẩn robusta thuộc sàn London ngày 16/9/19 lên 2.573.500 bao tức 154.410 tấn. Tuyệt đại bộ phận con số này là từ Brazil. Tồn kho đạt chuẩn arabica thuộc sàn arabica ngày 17/9/19 đạt 2.310.673 bao tức 138.640 tấn.
- Tiền tệ: CNY đóng cửa 7,08 vs 7,091(+). Chỉ số USD (DX) 98,09 vs 97,77 (+). USDBRL 4,10 vs 4,077 (-). USDGBP 1,24 vs 1,25(+)
Xem chi tiết giá cà phê cập nhật liên tục tại đây
tintucnongnghiep.com
Không có nhận xét nào: